Kích thước nắp hố ga tiêu chuẩn là bao nhiêu ? Để giúp các đơn vị thi công nắm rõ kích thước tiêu chuẩn của sản phẩm nắp hố ga GOAT xin được nêu ra một số đặc điểm mà bạn cần lưu ý dưới đây.
Kích thước tiêu chuẩn đối với các sản phẩm nắp hố ga theo tiêu chuẩn quốc gia: TCVN 10333-3: 2014
1.Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm nắp hố ga và song chắn rác dùng trong xây dựng các công trình thoát nước.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1651-1:2008, Thép cốt bê tông- Phần 1: Thép thanh tròn trơn.
TCVN 1651-2:2008, Thép cốt bê tông- Phần 2: Thép thanh vằn.
TCVN 1651-3:2008, Thép cốt bê tông- Phần 3: Lưới thép hàn.
TCVN 2361:1989, Gangđúc – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 3105:1993, Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng – Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
TCVN 3114:1993, Bê tông nặng -Phương pháp xác định độ mài mòn.
TCVN 3118:1993, Bê tông nặng -Phương pháp xác định cường độ nén.
TCVN 5709:2009, Thép các bon cán nóng dùng làm kết cấu xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6288:1997, Dây thép vuốt nguội để làm cốt bêtông và sản xuất lưới thép làm cốt.
TCVN 9490:2012 (ASTM C900-06), Bê tông nặng -Xác định cường độ kéo nhổ.
TCVN 10333-1:2014, Hố ga bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn – Phần 1: Hố thu nước mưa và hố ngăn mùi.
TCVN 10333-2:2014, Hố ga bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn- Phần 2: Giếng thăm hình hộp.
ASTM D 695, Test method forcompressive properties of rigid plastics. (Phương pháp xác định cường độ chịu nén của nhựa cứng).
ASTM D 790, Testmethod for flexural propertiesof unreinforced andreinforcedplastics and electricalinsulating materials. (Phương pháp xác định cường độ chịu uốn của nhựa có cốt hoặc không có cốt và vật liệu cách điện).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Nắp hố ga (Manhole Covers)
Bộ phận che đậy miệng giếng thăm và hố ngăn mùi.
3.2 Song chắn rác (Gratings)
Bộ phận lắp đặt trên miệng hố thu nước mưa để chặn không cho rác trôi theo nước mưa vào hố.
3.3 Khung đỡ (Frame)
Bộ phận dùng để đỡ nắp hố ga hoặc song chắn rác.
3.4 Lỗ thông hơi (Vent)
Lỗ hở trên nắp giếng thăm để tạo sự thông hơi.
3.5 Nắp kín (Sealed Cover)
Nắp không có lỗ thông hơi.
3.6 Hoa văn chống trượt (Raised Pattern)
Các họa tiết đúc nổi trên bề mặt nắp và khung để chống trượt.
3.7 Góc mở (Opening Angle)
Góc hình thành giữa mặt dưới của nắp hoặc song chắn rác so với mặt đường khi mở.
Vật liệu bao gồm sợi thủy tinh được bao bọc bởi nhựa nhiệt rắn. Kết cấu composite có thể bao gồm cốt liệu, các chất độn, chất màu, chất phụ gia.
3.9 Lô sản phẩm (Product lot)
Số lượng nắp hố ga hoặc song chắn rác được sản xuất theo cùng một thiết kế và qui trình công nghệ, được quy định khi lấy mẫu thử đối với các chỉ tiêu kỹ thuật khác nhau.
4. Phân loại và ký hiệu
4.1 Nắp hố ga được phân loại theo khả năng chịu tải; Sản phẩm được phân thành 06 loại:
A 15: Nắp hố ga lắp đặt ở những nơi dành riêng cho ngườiđi bộ, đi xe đạp;
B 125: Nắp hố ga lắp đặt trên vỉa hè, phần dành cho người đi bộ, xe đạp,xe máy, xe con và bãi đỗ xe con;
C 250: Nắp hố ga lắp đặt ở lề đường cách mép ngoài bó vỉa tối đa 0,5 m về phía lòng đườngvà 0,2 m về phía hè đường;
D 400: Nắp hố ga lắp đặt trên lòng đường, bãi đỗ xe cho mọi loại phương tiện;
E 600: Nắp hố ga lắp đặt ở những nơi có xe tải trọng lớn như quốc lộ lớn, bến cảng, sân bay;
F 900: Nắp hố ga lắp đặt ở những nơi có phương tiện vận tải siêu trọng như đường băng sân bay. Trong đó A, …, F là kí hiệu phân loại;số 15,…, 900 là số đo khả năng chịu tải tính theo kN.
4.2 Theo vật liệu chế tạo
4.2.1 Gang
Gang là một nhóm vật liệu hợp kim sắt–cacbon có hàm lượng cacbon lớn hơn 2,14%. Tính hữu dụng của gang nhờ vào nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp của nó. (…)
4.2.2 Thép
Thép là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với cacbon (C), từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng, và một số nguyên tố hóa học khác. Chúng làm tăng (…)
4.2.3 Bê tông cốt thép
Bê tông cốt thép (BTCT) là một loại vật liệu kết hợp bởi bê tông và thép, trong đó bê tông và thép cùng tham gia chịu lực. (Reinforced concrete trong tiếng Anh). (…)
4.2.4 Nhựa Composite
Vật liệu composite, còn gọi là Vật liệu tổ hợp là vật liệu tổng hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau tạo nên vật liệu mới có tính chất vượt trội hơn so với các vật liệu ban đầu (…)
4.3 Ký hiệu
Các loại kích thước cơ bản của nắp hố ga và song chắn rác được thể hiện ở chú dẫn:
A – chiều dài;
H – chiều cao;
D1 – đường kính vành đỡ;
D1 – đường kính gân chặn;
D – đường kính cổ giếng;
H2 – chiều cao vành đỡ.
B – chiều rộng;
H1 – chiều cao vành chặn;
Hình 1 – Khung đỡ nắp hố ga CHÚ DẪN:
D – đường kính ngoài;
D1 – đường kính trong;
H – chiều cao; H1 – chiều cao gối đỡ.
Hình 2 – Nắp hố ga CHÚ DẪN:
A – chiều rộng;
B – chiều dài;
H – chiều cao;
H1 – chiều cao vành đỡ.
Hình 3 -Khung đỡ song chắn rác CHÚ DẪN:
A – chiều rộng;
B – chiều dài;
H – chiều cao;
H1 – chiều cao gối đỡ.
Hình 4 – Song chắn rác
4.3.1 Ký hiệu sản phẩm Ký hiệu qui ước cho sản phẩm nắp hố ga và song chắn rác được ghi theo thứ tự sau:
– Tên sản phẩm: N là nắp hố ga và S là song chắn rác;
– Loại sản phẩm theo khả năng chịu tải;
– Số hiệu tiêu chuẩn: TCVN10333-3:2016.
Ví dụ:
– N.E600.TCVN 10333-3:2016 là nắp hố ga, cấp chịu tải E600, sản xuất theo TCVN 10333-3:2016.
– S.B125.TCVN 10333-3:2016 là song chắn rác, cấp chịu tải B125 sản xuất theo TCVN 10333-3:2016.
5 Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Yêu cầu về vật liệu
5.1.1 Gang Gang dùng để chế tạo sản phẩm phù hợp với TCVN 2361:1989.
5.1.2 Thép Thép các bon cán nóng dùng để chế tạo sản phẩm phù hợp với TCVN5709:2009.
5.1.3 Bê tông cốt thép
5.1.3.1 Bê tông Bê tông phải đảm bảo cường độ chịu nén theo thiết kế nhưng không được nhỏ hơn 25 MPa đối với loại A15 và không nhỏ hơn 45 MPa đối với các loại còn lại.
5.1.3.2 Cốt thép Cốt thép dùng để chế tạo sản phẩm phải phù hợp với TCVN 1651-1:2008, TCVN 1651-2:2008, TCVN 1651-3:2008 và TCVN6288:1997.
5.1.4 Composite nhựa nhiệt rắn cốt sợi thủy tinh(GRP) Composite nhựa nhiệt rắn cốt sợi thủytinh dùng để chế tạo sản phẩm phải đảm bảo cường độ chịu nén và chịu uốn theo thiết kế, nhưng cường độ nén không nhỏ hơn 180 MPa và cường độ uốn không nhỏ hơn 120 MPa.
5.2 Yêu cầu về kích thước
5.2.1 Nắp hố ga
5.2.1.1 Khung và nắp
– Khung đỡ phải phù hợp với kích thước của cổ giếng hoặc miệng hố ngăn mùi bao gồm kích thước trong cộng với chiều dày thành cổ giếng theoTCVN 10333-2:2014 hoặc miệng hố ngăn mùi theo TCVN 10333-1:2014.
– Đường kính của nắp hình tròn hoặc cạnh của nắp hình vuông phải phù hợp với chiều rộng bên trong của cổ giếng theoTCVN 10333-2:2014 hoặc miệng hố ngăn mùi theo TCVN 10333-1:2014.
5.2.1.2 Lỗ hoặc rãnh thông hơi của nắp
– Chiều dài rãnh: không lớn hơn 170mm;
– Chiều rộng rãnh:
+ Từ 18 mm đến 25 mm đối với loại A15 và B125;
+ Từ 18 mm đến 32 mm đối với các loạicòn lại.
– Đường kính lỗ tròn:
+ Từ 18 mm đến 38 mm đối với loại A15 và B125;
+ Từ 30 mm đến 38 mm đối với các loại còn lại.
– Tổng diện tích của rãnh hoặc lỗ thông hơi không nhỏ hơn 140 cm2.
5.2.1.3 Hoa văn nổi chống trượt của nắp
– Chiều cao của hoa văn nổi chống trượt:
+ Từ 2 mm đến 6 mm đối với loại A 15, B 125 và C 250;
+ Từ 3 mm đến 8 mm đối với loại D 400,E 600 và F 900.
– Tổng diện tích của hoa văn nổi chống trượt từ 10 % đến 70 % diện tích bề mặt của nắp,
5.2.2 Song chắn rác
5.2.2.1 Khung và song
– Chiều dài và chiều rộng khung đỡ song chắn rác phải phù hợp với kích thước của miệng hố thu nước mưa bao gồm kích thước trong cộng với chiều dày thành theo TCVN 10333-1:2014.
– Một số kích thước cơ bản thông dụng của song chắn rác được trình bày trong
Bảng 2. Bảng 2 – Một số kích thước cơ bản thông dụng của song chắn rác
5.2.2.2 Lỗ thu nước của song chắn rác
– Lỗ thu nước của song chắn rác có thể hình tròn, hình vuông hoặc hình chữ nhật với đường kính hoặc chiều rộng từ 20 mm đến 30 mm. Chiều dài tùy thuộc vào chiều rộng của song chắn rác.
– Tổng diện tích lỗ thu nước không nhỏhơn 60 % diện tích bề mặt song chắn rác.
5.2.3 Các kích thước khác
5.2.3.1 Góc mở Góc mở không nhỏ hơn 100°.
5.2.3.2 Khe hở Khe hở giữa nắp hoặc song chắn rác với khung đỡ không lớn hơn 6 mm.
5.3 Yêu cầu về ngoại quan
5.3.1 Độ phẳng bề mặt Bề mặt tiếp xúc giữa khung đỡ và nắp hốga hoặc song chắn rác phải phẳng đều, không được có các điểm lồi lên hoặc lõm xuống quá 2 mm.
5.3.2 Nứt bề mặt Đối với nắp hoặc song chắn rác bê tông cốt thép, cho phép có các vết nứt bề mặt với chiều rộng không lớn hơn 0,1 mm.Các vết nứt này có thể được sửa chữa bằng cách xoa hồ xi măng.
5.4 Yêu cầu về độ mài mòn
Đối với nắp hoặc song chắn rác bêtông, độ mài mòn không được lớn hơn 0,6 g/cm2. 5.5 Yêu cầu về khả năng chịu tải Khả năng chịu tải của nắp hố ga và song chắn rác được qui định tại
Bảng 3. Bảng 3 – Khả năng chịu tải đứng của nắp và song chắn rác
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy mẫu
– Mẫu thử được lấy theo lô. Cỡ lô không lớn hơn 150 sản phẩm nắp hoặc song chắn rác. Nếu không đủ 150 sản phẩm cũng tính là một lô đủ. Việc lấy mẫu có thể tiến hành trong quá trình hình thành lô cho đến khi đủ số lượng cỡ lô hoặc có thể tiến hành sau khi đã phân số lượng đủ một lô mới. Việc lấy mẫu phải tiến hành sao cho mẫu thử là đại diện cho toàn lô sản phẩm bao gồm các nắp hoặc song chắn rác được phân bố đều khắp trong lô.
– Lấy ngẫu nhiên không ít hơn 15 sản phẩm nắp hoặc song chắn rác đại diện cho lô để kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật về kích thước, ngoại quan, khuyết tật.
– Lấy ngẫu nhiên không ít hơn 3 sản phẩm đạt các chỉ tiêu kỹ thuật về kích thước, ngoại quan, khuyết tật để kiểm tra khả năng chịu tải.
– Độ mài mòn của nắp hoặc song chắn rác bê tông thì kiểm tra định kỳ 3 tháng một lần. Từ các lô sản phẩm đã sản xuất trong kỳ hạn 3 tháng sẽ lấy ngẫu nhiên 5 sản phẩm của một lô bất kỳ đạt yêu cầu về ngoại quan, kích thước, cường độ nén và khả năng chịu tải để thử.
6.2 Xác định cường độ chịu nén của bê tông
Bê tông chế tạo sản phẩm nắp hố ga hoặc song chắn rác phải được lấy mẫu và bảo dưỡng mẫu theo TCVN 3105:1993, xác định cường độ nén theo TCVN 3118:1993. Kết quả thử nghiệm được đưa vào hồ sơ nghiệm thu sản phẩm. Khi cần thiết có thể kiểm tra cường độ nén của bê tông trực tiếp trên sản phẩm theo TCVN 9490:2012 (ASTM C900-06).
6.3 Xác định cường độ composite nhựa nhiệt rắn cốt sợi thủy tinh
Composite nhựa nhiệt rắn cốt sợi thủy tinh chế tạo nắp hố ga hoặc song chắn rác phải được lấy mẫu thử cường độ nén theo ASTM D695 và cường độ uốn theo ASTM D790.
6.3 Xác định kích thước
6.4.1 Thiết bị, dụng cụ
6.4.1.1 Thước kẹp có độ chính xác 0,1 mm;
6.4.1.2 Thước cuộn kim loại dài 2 m, vạch chia đến 1 mm;
6.4.1.3 Thước đo góc, độ chính xác 0,50.
6.4.2 Cách tiến hành
– Đo chiều dài, chiều rộng, đường kính bằng thước nhựa hoặc thước cuộn.
– Đo chiều dày bằng thước kẹp.
– Đo góc mở bằng thước đo góc.
– Diện tích lỗ thông hơi và lỗ thoát nước được tính toán từ các số đo.
6.4.3 Đánh giá kết quả Đối chiếu với các thông số qui định tại 5.2 để đánh giá kết quả xác định kích thước các loại. Nếu trong 15 sản phẩm lấy ra kiểm tra có từ 2 sản phẩm trở lên không đạt chất lượng thì lấy15 sản phẩm khác trong lô đó để kiểm tra lần hai. Nếu lại có từ 2 sản phẩm trở lên không đạt yêu cầu chất lượng thì lô sản phẩm đó phải phân loại lại.
6 Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
6.1 Ghi nhãn
a) Nhãn được dán hoặc in trực tiếp lên bề mặt nắp hoặc song chắn rác, tại vị trí dễ quan sát nhất, phải ghi rõ:
– Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất;
– Ký hiệu sản phẩm;
– Số hiệu lô sản phẩm;
– Ngày, tháng, năm sản xuất;
b) Vật liệu dùng ghi nhãn không bị hòa tan trong nước và phai màu.
c) Ngoài ra có thể kèm theo phiếu thử nghiệm chất lượng sản phẩm của mỗi lôhàng, trong đó thể hiện kếtquả thử các chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn này.
6.2 Bảo quản và vận chuyển
a) Nắp hố ga hoặc song chắn rác được xếp trên palet theo từng lô.
b) Đối với nắp hố ga hoặc song chắn rác bê tông, được phép bốc xếp, vận chuyển khi cường độ bê tông đạt 85 % cường độ thiết kế.
c) Nắp hố ga hoặc song chắn rác được bốc,xếp bằng thiết bị chuyên dụng.
d) Khi vận chuyển, nắp hố ga hoặc song chắn rác phải được liên kết với phương tiện vận chuyển để tránh xô đẩy, va đập gây hư hỏng.
Trên đây là bài giới thiệu về kích thước tiêu chuẩn nắp hố ga do công ty GOAT sưu tầm và biện soạn lại quý khách hàng có nhu cầu mua nắp hố ga, song thoát nước vui lòng liên hệ