Qua bài viết về ứng dụng của gang cầu chắc bạn đã hình dung được công dụng của chúng trong cuộc sống. Thế nhưng, bạn có biết gang cầu không phải được tổng hợp từ một thành phần. Mà chúng được tổng hợp từ nhiều thành phần khác được gọi là mác gang cầu. Vậy mác gang cầu là gì? Các mác gang cầu được đặt theo tiêu chuẩn nào?
Cùng GOAT tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
1. Khái quát về tính chất của gang cầu
1.1 Gang cầu là gì ?
Gang cầu là loại gang có tổ chức graphit thu gọn nhất ở dạng quả cầu. (Graphit dạng cầu nhờ biến tính bằng các nguyên tố Mg, Ce và các nguyên tố đất hiếm).
Chính vì vậy, gang cầu có độ bền cao nhất trong các loại gang có graphit.
Tổ chức tế vi của gang cầu chia làm ba loại nền kim loại là:
- Gang cầu Ferit.
- Gang cầu Ferit – Peclit
- Gang cầu Peclit.
Chúng được gọi là mác gang cầu
1.2 Tính chất hóa học của gang cầu
– Dùng Mg hoặc Ce cho vào gang xám lỏng để tạo ra gang cầu .
+ Chất biến tính cần khống chế với lượng nhỏ: 0,04 ÷ 0,08%;
+ Các nguyên tố cản trở sự cầu hoá khoảng ở mức ≤ 0,01% (S).
=> Ngoài những điểm riêng trên. Gang cầu có thành phần hoá học giống gang xám
1.3 Tính chất vật lý của gang cầu
Cơ tính và biện pháp nâng cao cơ tính
* Tham khảo bảng cơ tính của gang dưới đây nhé!!
Mác gang | Giới hạn bền kéo N/mm2 (Kg/mm2)+ | Giới hạn chảy N/mm2 (Kg/mm2) | Độ dãn dài (%) | Độ cứng HB
| |
Không nhỏ hơn | |||||
GC38-17 | 373 (38)++ | 235(24) | 17 | 140-170
| |
GC42-12 | 412(42) | 274(28) | 12 | 140-200
| |
GC45-5 | 441(45) | 333(33) | 5 | 160-220
| |
GC50-2 | 490(50) | 343(35) | 2 | 180-260
| |
GC60-2 | 588(60) | 393(40) | 2 | 200-280
| |
GC70-2 | 686(70) | 441(45) | 2 | 229-300
| |
GC80-2 | 784(80) | 490(49) | 2 | 250-330
| |
GC100-2 | 981(100) | 686(70) | 2 | 270-360
| |
GC120-2 | 1177(120) | 882(90) | 2 | 302-380
|
Chú thích:
+ Các đơn vị ghi trong ngoặc đơn () không khuyến khích sử dụng.
+ Độ dai va đập của mác GC38-17 không thấp hơn 13 Joule/cm2 (1,3kgm/cm2).
Các biện pháp nâng cao cơ tính
– Dùng Niken để hoá bền pha Ferit;
– Tôi đẳng nhiệt để biến thành Bainit.
2. Mác gang cầu – Khái niệm và công dụng
2.1 Ký hiệu và công dụng của mác gang cầu:
Theo Tiêu chuẩn TCVN của Việt Nam ký hiệu của mác gang được quy định như sau::
+ Gang cầu nhiệt luyện – Bainit: (GC38–17; GC42–12)
Có độ bền cao dùng làm các chi tiết quan trọng
+ Gang cầu Ferit: (GC45-5)
Có độ bền cao dùng làm các vật liệu chịu lực
+ Gang cầu Peclit: (GC50–2; GC60–2)
Có độ bền tốt chủ yếu dùng làm trục khuỷu, trục cán,…
Trong đó, GOAT thường sử dụng mác gang GC45-5 hay được ứng dụng nhiều trong việc chế tạo sản phẩm chịu lực cao
VD: Các mác gang cầu này cũng thường được sử dụng cho các vật đúc trong thành phố như:: Nắp hố ga, nắp bể cáp thông tin, song chắn rác và bó vỉa gang cầu,…
2.2 Lợi thế của gang cầu được chế tạo từ các thành phần này là:
Gang cầu dễ dàng đúc và gia công. Gang cầu có đặc tính giảm rung động lớn và chống ăn mòn tốt.
Ngoài ra, gang cầu được chế tạo từ các thành phần trên đây có độ bền và tỷ lệ trọng lượng lớn. Và có thể được chế tạo với chi phí thấp hơn nhiều so với thép. Điều này một phần là do nguyên liệu thô được sử dụng để đúc gang cầu rẻ hơn so với thép.
3. Các ứng dụng công nghiệp của mác gang
Mác gang được ứng dụng trong sản xuất: phanh, hộp số, khung, bộ phận dầu khí, bộ phận bơm, bộ phận máy nén, bộ phận khai thác, bộ phận tời, năng lượng gió và các ứng dụng khác.
Các mác gang cầu này cũng thường được sử dụng cho các vật đúc trong thành phố như: Nắp hố ga gang cầu, Song chắn rác gang cầu, Bó vỉa gang cầu…
Hy vọng bài viết trên đã phần nào giúp bạn có thêm thông tin và cách phân loại các loại mác gang cầu này. Mong rằng chúng hữu ích với bạn.
Chúc bạn sức khoẻ và thành công!
Xem thêm:
- 5 Ngành Công Nghiệp Hàng Đầu Dựa Ứng Dụng Vật Liệu Gang Đúc
- Gang xám là gì – Định nghĩa và ứng dụng của gang xám
- So sánh sự khác nhau giữa gang cầu và gang xám